Giá heo hơi hôm nay 2/10/2023 không có biến động mới. Hiện thị trường ba miền đang giao dịch quanh mức 52.000 - 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 2/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, 54.000 đ/kg là mức giá heo thấp nhất khu vực miền Bắc hiện nay và đang neo tại Yên Bái và Lào Cai.
Tại Nam Định, Phú Thọ, Hà Nam, Vĩnh Phúc và Ninh Bình, thương lái tiếp tục thu mua ở mức 55.000 đ/kg.
Các địa phương khác đi ngang, giữ ở mức 56.000 đ/kg - cao nhất khu vực hiện nay.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 56.000 | - |
Yên Bái | 54.000 | - |
Lào Cai | 54.000 | - |
Hưng Yên | 56.000 | - |
Nam Định | 55.000 | - |
Thái Nguyên | 56.000 | - |
Phú Thọ | 55.000 | - |
Thái Bình | 56.000 | - |
Hà Nam | 55.000 | - |
Vĩnh Phúc | 55.000 | - |
Hà Nội | 56.000 | - |
Ninh Bình | 55.000 | - |
Tuyên Quang | 56.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 2/10/2023 đang giao dịch ở mức 54.000 - 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 2/10 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, Quảng Ngãi vẫn đang là địa phương có mức giá thu mua cao nhất khu vực, neo tại mức 56.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại duy trì ở mức 54.000 - 55.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 54.000 | - |
Nghệ An | 54.000 | - |
Hà Tĩnh | 55.000 | - |
Quảng Bình | 55.000 | - |
Quảng Trị | 55.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 55.000 | - |
Quảng Nam | 55.000 | - |
Quảng Ngãi | 56.000 | - |
Bình Định | 55.000 | - |
Khánh Hòa | 55.000 | - |
Lâm Đồng | 54.000 | - |
Đắk Lắk | 54.000 | - |
Ninh Thuận | 55.000 | - |
Bình Thuận | 54.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 2/10/2023 thu mua quanh mức 54.000 - 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 2/10 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam không đổi so với hôm qua.
Theo đó, 52.000 đ/kg là mức giá heo được ghi nhận tại Bến Tre - địa phương đang thu mua ở mức thấp nhất khu vực miền Nam hiện nay.
Trong khi đó, 56.000 đ/kg là mức giá cao nhất khu vực, ghi nhận tại Long An, Cần Thơ và Cà Mau.
Các địa phương khác duy trì ổn định trong khoảng giá 53.000 - 55.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 54.000 | - |
Đồng Nai | 54.000 | - |
TP HCM | 54.000 | - |
Bình Dương | 54.000 | - |
Tây Ninh | 54.000 | - |
Vũng Tàu | 54.000 | - |
Long An | 56.000 | - |
Đồng Tháp | 55.000 | - |
An Giang | 55.000 | - |
Vĩnh Long | 54.000 | - |
Cần Thơ | 56.000 | - |
Kiên Giang | 53.000 | - |
Hậu Giang | 53.000 | - |
Cà Mau | 56.000 | - |
Tiền Giang | 55.000 | - |
Bạc Liêu | 53.000 | - |
Trà Vinh | 53.000 | - |
Bến Tre | 52.000 | - |
Sóc Trăng | 53.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 2/10/2023 đang giao dịch trong khoảng 52.000 - 56.000 đ/kg.
Quảng Ngãi nâng cao phòng cừa dịch bệnh trong chăn nuôi
Theo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Quảng Ngãi, để phòng ngừa dịch bệnh, đơn vị này đã xây dựng và tham mưu cho sở NN-PTNT trình UBND tỉnh ban hành các quyết định về phòng chống các dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, thủy sản.
Trên cơ sở đó, các sở, ban, ngành và chính quyền địa phương có nguồn lực chủ động triển khai các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định của Bộ NN-PTNT như tiêm phòng, tiêu độc khử trùng, xử lý ổ dịch…
Đối với những hộ chăn nuôi bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh, UBND tỉnh Quảng Ngãi cũng đã chỉ đạo các sở, ngành chức năng sử dụng ngân sách nhà nước chi theo định mức đã được quy định trong cơ chế chính sách hỗ trợ của tỉnh, góp phần giúp các hộ chăn nuôi giảm bớt thiệt hại về kinh tế.
Nguồn: https://nongnghiep.vn/