THÀNH PHẦN:
– Enrofloxaci: 20 g
– Dung môi kéo dài tác dụng vừa đủ: 100 ml
CÔNG DỤNG:
– Điều trị các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) và Mycoplasma
– Trâu, bò, dê và lạc đà: Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa, viêm vú, sốt sữa,… gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Enrofloxacin như E. coli, Pasteurella, Salmonella, Mycoplasma, …
– Trên chó, mèo: Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa, niệu đạo, hệ thống hô hấp, khoang tai và da gây ra bởi các loại vi khuẩn như E.coli, Salmonella spp, Klebesiella spp., Proteus spp., Pasteuralla multocida, Pseudomonas aeruginosa, Brucella canis, Bordetella bronchiseptica. Kể cả các trường hợp do Ehrlichiosis (Ehrlichia canis).
– Trên heo: Tiêu chảy trên heo con, điều trị viêm nhiễm gây ra bởi các chủng vi khuẩn Sallmonella, Pneumonia Enzootic (viêm phổi), Brochopneumonia (viêm phế quản phổi), Atrophic rhinitis (viêm teo mũi), MMA do E.coli, Proteus spp, Pasteurella spp, Bordetella spp, Mycoplasma hyopneumoniae.
– Trên gia cầm: Các bệnh do Mycoplasma, Colisepticemia, viêm phổi mãn tính, coryza, Salmonella, Staphylococcus, …
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG:
Đường cấp: Dung dịch tiêm
– Trâu, bò, dê, cừu, lạc đà và heo: Liều sử dụng chung: 2.5-5 mg Enrofloxacin/ kg thể trọng, tương đương 1 ml Enroflox 20 L.A./ 40-80 kg thể trọng, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tiêm 1 lần/ ngày dùng liên tiếp 3-4 ngày.
– Chó và mèo: Liều khuyến cáo 2.5-5 mg Enrofloxacin/ kg thể trọng, tương đương 0,1ml Enroflox 20 L.A/ 4-8 kg thể trọng, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tiêm 1 lần/ ngày dùng liên tiếp 3-4 ngày.
– Gia cầm: Tiêm bắp với liều 15 mg Enrofloxacin/kg thể trọng, tương đương 0.15 ml Enroflox 20 L.A./ 2 kg thể trọng, tiêm bắp, tiêm 1 lần/ngày dùng liên tiếp 3-4 ngày.
QUY CÁCH:
Chai 100 ml