THÀNH PHẦN:
– Ivermectin: 6.12g
– Tá dược: vừa đủ 1kg
CHỈ ĐỊNH:
– Phòng và điều trị nhiều loại giun trong ruột (trừ sán dây), hầu hết các loại ve và rận. Có hiệu quả kiểm soát ký sinh trùng bên trong và bên ngoài vật nuôi.
– Diệt các loại giun tròn, giun phổi (Metastrongylus elongatus), giun thận (Stephanurus dentatus), các ngoại ký sinh như rận và ghẻ trên heo.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
– Trộn với thức ăn
– Theo liều dưới đây, qua đường miệng trong 7 ngày liên tiếp:
Loài |
Các giai đoạn |
Lượng thức ăn |
Liều |
Hiệu lực
Ivermectin
(ppm) |
Liều sản phẩm/
tấn thức ăn |
Heo |
Heo con (dưới 40 kg) |
50 g/ kg TT |
2.0 |
333 g/tấn |
Heo choai ( 40 kg – 100 kg) |
42 g/ kg TT |
2.4 |
400 g/tấn |
Heo nái (200 kg) |
2.0 kg/ ngày |
10.0 |
1.67 kg/tấn |
2.5 kg/ ngày |
8.0 |
1.33 kg/tấn |
3.0 kg/ ngày |
6.7 |
1.11 kg/tấn |
Heo đực (250 kg) |
2.5 kg/ ngày |
10.0 |
1.67 kg/tấn |
3.0 kg/ ngày |
8.3 |
1.39 kg/tấn |
Nếu trại có thể quản lý tính toán lượng thuốc cho heo nái và đực giống, thì cách tính như sau:Liều (g) = (Trọng lượng bình quân (kg) x số lượng heo (con) x 7 (ngày))/ 60.
QUY CÁCH:
Gói 1 kg